MÁY ĐO NỒNG ĐỘ OXY TRONG MÁU VÀ NHỊP TIM BEURER PO40
Máy đo nồng độ oxy và nhịp tim Beurer PO40 cho kết quả đo nhịp tim và lượng oxy trong máu chính xác.
Chỉ số nồng độ oxi trong máu rất quan trọng đối với sự sống và duy trì cơ thể khỏe mạnh. Máy đo nồng độ oxi trong máu và nhịp tim là thiết bị dùng để đo sự bão hòa oxi (SpO2) trong mạch máu và nhịp tim giúp phát hiện hiện tượng bất thường để có cách xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Máy đo độ bão hòa oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO40 là thiết bị được dùng để đo độ bão hòa oxy trong máu, kết hợp đo nhịp tim thông qua đầu ngón tay, sử dụng công nghệ cảm biến quang học để tính độ bão hòa hemoglobin,thích hợp sử dụng trong các gia đình, các bệnh viện hay các trung tâm y học thể thao.
Đối tượng có thể sử dụng máy đo nồng độ oxi trong máu
Sử dụng được hầu hết các bệnh nhân từ trẻ em và người lớn.
Là thiết bị y tế trong gia đình và bệnh viện dùng cho bệnh nhân bị bệnh tim, hen suyễn, huyết áp thấp…
Thích hợp cho các vận động viên môn thể thao ở độ cao như leo núi, thể thao hàng không…
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA MÁY BEURER PO40:
–Dễ dàng sử dụng và mang theo bên mình (lý tưởng khi di chuyển)
–Thiết kế nhỏ gọn, nhẹ nhàng
–Màn hình OLED hai màu, hiển thị độ bão hòa oxy (SpO2), nhịp tim (PRbpm) và chỉ số tưới máu (PI)
–Độ sáng màn hình có thể điều chỉnh (1 đến 10)
–7 định dạng hiển thị, chỉ báo pin yếu, tự động tắt sau 8 giây nếu không ấn bất kỳ nút nào
–Biểu đồ SpO2 dạng sóng, tần số xung nhịp
–Sử dụng với hầu hết các bệnh nhân từ trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn
–Vận hành dễ dàng, hiệu quả, đơn giản và hoàn toàn không gây đau
–Pin có thời lượng vận hành lâu, tiết kiệm.
Loại Pin 2 pin AAA 1,5V
Tự động tắt khi không sử dụng Có
Kích thước 6cm x 3cm
Bảo hành 24 tháng
Thương hiệu Beurer của Đức.
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG CỦA THIẾU OXY:
– Bệnh nhân kêu khó thở.
– Bệnh nhân thường phải ngồi dậy để thở
– Bệnh nhân biểu hiện lo âu, hoảng hốt, bồn chồn
– Vật vã kích thích
– Giảm thị lực
– Trí nhớ giảm, có thể lẫn lộn
– Giảm trương lực và sự phối hợp của cơ
– Trong giai đoạn đầu: huyết áp, mạch và tấn số hô hấp tăng vì tim đập tăng lên để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể.
– Trong giai đoạn muộn: bệnh nhân có biểu hiện tím tái, thở dốc, rút làm co kéo các cơ hô hấp. Huyết áp và mạch giảm. Mất khả năng vận động đi lại.
LƯU Ý:
•Không khử trùng áp suất cao trên thiết bị! Không giữ thiết bị dưới nước trong bất cứ trường hợp nào để tránh chất lỏng xâm nhập vào và làm hỏng thiết bị
•Làm sạch vỏ và bề mặt cao su bên trong bằng miếng vải mềm được làm ẩm bằng cồn y tế sau mỗi lần sử dụng.
•Nếu chỉ báo pin yếu xuất hiện trên màn hình của thiết bị, hãy thay pin mới.
•Nếu dự định không sử dụng thiết bị trong hơn một tháng, hãy tháo cả hai pin khỏi thiết bị để tránh rò rỉ.
Đánh giá
There are no reviews yet